Top 4 # Hội Chứng Tiếng Anh Là Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Kidzkream.com

Hội Chứng Ống Cổ Tay Tiếng Anh Là Gì ?

Hội chứng ống cổ tay hay còn gọi là hội chứng đường hầm cổ tay có tên tiếng Anh là Carpal tunnel syndrome (carpal tunnel có nghĩa là cườm tay hay ống cổ tay), viết tắt tiếng Việt là HCOCT.

Tổng quan về hội chứng ống cổ tay

Hội chứng ống cổ tay là một trong các nguyên nhân gây ngứa, đau, tê rần, bì bì và làm yếu ngón tay, bàn tay, làm cho người bệnh rất khó chịu, có thể gây teo bàn tay. Bệnh thường gặp ở độ tuổi trên 35 và ở phụ nữ mang thai (thường gặp ở giai đoạn cuối thai kỳ), phụ nữ mắc bệnh nhiều hơn nam giới.

Hội chứng ống cổ tay gây đau ở cổ tay và bàn tay, tuy không gây tử vong nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống, nhất là đối với bàn tay phải.

Điều trị hội chứng ống cổ tay

Phần lớn các trường hợp hội chứng ống cổ tay có thể khỏi khi người bệnh thay đổi môi trường làm việc, thay đổi cách sống khoa học và hợp lý hơn. Ít khi cần đến sự can thiệp của thầy thuốc chuyên khoa nội thần kinh. Những trường hợp thể nặng phải được điều trị nội khoa tích cực, nếu không chuyển biến thì phải can thiệp bằng phẫu thuật.

Uống thuốc kháng viêm không phải corticoid cho những ca nhẹ, nên sử dụng hết sức dè dặt thuốc corticoid chích tại chỗ nếu thấy bệnh nặng không đáp ứng trị liệu bảo tồn nêu trên. Khi tê nặng ảnh hưởng công việc hay khi đã thấy teo cơ gò cái thì nên phẫu thuật giải ép cắt dải dây chằng mặt lòng cổ tay để giải phóng thần kinh giữa. Tập luyện lại bàn, ngón tay để sớm phục hồi vận động các ngón, đặc biệt làm nở lại cơ gò cái.

Lồng ghép phối kết hợp nhiều biện pháp:

Nẹp cổ tay để giữ bàn tay ở vị trí trung gian, giảm các hoạt động gập và xoay cổ tay liên tiếp do dó giảm sưng phù của các đầu gân cơ.

Uống thuốc uống gồm thuốc giảm đau chống viêm không steroid, và thuốc steroid, thuốc steroid có hiệu quả hơn là thuốc chống viêm không steroid.

Tiêm steroid một cách thận trọng vào trong ống cổ tay có hiệu quả hơn thuốc uống.

Điều trị bằng siêu âm.

Giải phẫu, nhằm giảm áp lực trong ống cổ tay khi các phương pháp điều trị thông thường không đạt kết quả. Kết hợp điều trị các bệnh tổng quát nếu có như tê thấp, nhược giáp, mập phì, tiểu đường…

Nguồn: Wikipedia

Mặc Cảm Tiếng Anh Là Gì? Chứng Inferior Complex ” Tiếng Anh 24H

Mặc cảm in English

Mặc cảm tự ti: inferior complex

Khi nói inferior complex, người ta thường dùng để nói về kiểu như 1 triệu chứng tâm lí của một người hay nhóm người.

Cảm thấy mặc cảm (tự mình cảm thấy điều đó): to feel inferior to SB

Bạn có thể cảm thấy tự ti (feel inferior) nhất thiết trong 1 vài hoàn cảnh nhưng không như triệu chứng inferior complex.

Đây giống như 1 chứng bệnh về tâm lí mà trong đó người bị inferior complex thường cảm thấy như unworthy (không làm gì nên giá trị, như kiểu cảm thấy bản thân quá tự ti đến mức tự cho là việc gì làm cũng hỏng, và sợ hãi)

Mặc cảm xấu hổ khi làm một điều gì đó tội lỗi/sai: shame/ feel ashamed/ be ashamed

Shame là một từ để chỉ sự hòa lẫn của cảm giác tiếc nuối, tự thấy ghét bản thân, và cảm thấy xấu hổ vì một điều gì đó. Nếu một ai đó đang cố tình làm nhục, làm ai đó cảm thấy bản thân bạn không tốt về điều gì thì người đó shaming người khác.

Inconfident: không tự tin

Confident (tính từ) có nghĩa là tự tin. Tự tin ở đây thường mang nghĩa là mạnh dạn trong các hoạt động mang tính xã hội. Đối nghĩa của từ này là inconfident. Không tự tin cũng không hoàn toàn là tự ti. Khi nói inconfident thì nghĩa khác với từ inferior. Inferior nó mang tính chất tự ti nặng hơn nhiều.

Ví dụ: Một người có tham gia cuộc thi hát và anh ta không tự tin là anh ấy sẽ đạt giải. Nhưng không có nghĩa là anh ta không tham gia. Inferior thường là triệu chứng tâm lí ngại tiếp xúc đám đông hay ngại, lo lắng, sợ luôn á.

Các Dấu Hiệu Của Mặc Cảm Tự Ti (Inferior Complex)

Một người có biểu hiện của triệu chứng inferior complex thường có các dấu hiệu sau

Luôn cần tới sự tán đồng hay khen ngợi từ mọi người

Do bản chất tự ti về bản thân nên tâm lí bạn luôn lo lắng người khác sẽ nghĩ gì. Hơn nữa, người tự ti cũng luôn cần sự phản ứng mang tính “có hiệu lực” từ người khác. Họ luôn muốn người khác chấp nhận họ bằng mọi cách.

Nhạy cảm khi nghe người khác nói gì về mình

Bạn cảm thấy rất khó chịu và không ăn không ngủ khi bị ai đó nói gì về bạn. Đừng lo, nếu họ có nói gì thì cũng mặc kệ vì họ thích họ cứ nói thôi. Nghe hay không và đưa vào tâm trí hay không thuộc về quyền của bạn.

Không thích bị chỉ trích mang tính khuyên nhủ

Chả có ai thích bị chỉ trích trên đời này cả. Tuy nhiên, người bị inferior complex thường có nội tâm rất bị complex (rắc rối, rắm rối) cho nên họ thường suy diễn nhiều thứ và do đó họ coi việc bị chỉ trích hay nhắc nhở là làm tổn thương đến lòng tự trọng của họ.

Thích được khen, tâng bốc

Con người ai cũng ưa nịnh. Nhưng nếu bạn là người vừa ghét bị nhắc nhở, vừa có nội tâm hay phân vân, lo lắng, vừa hay lo lắng mọi người nghĩ gì, nói gì, bàn tán gì; thêm vào đó bạn lại chỉ thích khen, mà khi bị chê trách 1 việc gì mà nổi cáu lên thì rất có thể bạn bị inferior complex đó nha.

Vạch lá tìm sâu

Một trong những dấu hiệu nhận biết của người bị triệu chứng tâm lí inferior complex là chăm chăm vạch lỗi sai của người khác. Họ biết rất rõ lỗi sai của mình, nhưng vì họ không thể sửa được nên cố đi tìm lỗi sai của người khác để tự cho mình là đúng. Qua đó, họ tự cảm thấy tốt hơn sau mỗi lần vạch lỗi người khác.

Nên Làm Gì Khi Bố Hay Mẹ Của Bạn Mắc Chứng Inferior Complex???

Mặc cảm tự ti (inferior complex) đôi khi phức tạp như cái tên complex của nó. Ghi chú, trong tiếng Anh complex có nghĩa là phức hợp, phức tạp.

Có đôi lúc, nhiều người con không nhận ra được chứng mặc cảm tự ti ở bố mẹ. Cũng đúng thôi, vì công việc của con cái luôn là ăn, học, chơi thì làm sao mà 1 đứa con nhận ra được bố hay mẹ của mình có bị mặc cảm tự ti???.

Đến tuổi trưởng thành, tiếp xúc nhiều giữa xã hội, làm việc, kiếm tiền, bạn sẽ nhận ra được mối quan hệ giữa mặc cảm tự ti của bố hay mẹ mình.

Nếu bạn thấy các dấu hiệu như là: hay cau có, cằn nhằn, hay lo lắng về xã hội (mà lo kiểu lo le, lo cho có, nói nói kiểu như, ra ngoài xã hội bây giờ vân vân và mây mây…).

Hơn nữa, nếu bạn là người sống tốt, đạo đức tốt, không làm gì sai trái, không bao giờ cãi lời nhưng bạn vẫn suốt ngày bị nói, bị dồn 1 đống tùm lum thứ, bị đổ lỗi lên đầu. Đây rất có thể là những dấu hiệu bạn sẽ hiểu ra điều đó thôi.

Vì những nguyên nhân không rõ lí do, vì bản thân bố hay mẹ không xác định được họ bị chứng inferior complex, họ không vượt qua được chứng mặc cảm tự ti v…v. Họ kéo dài năm tháng với inferior complex nên họ trở nên cau có, lo lắng, tự ti.

+ Đối đãi tốt (cho, tặng quà, biếu bố mẹ nếu có đủ điều kiện)

+ Làm tốt, chăm chỉ, có điều kiện kinh tế tốt để nếu có phải ở riêng thì cũng có thể sẵn sàng (nếu bạn đang ở chung)

+ Khi bạn đang làm tốt mọi việc của bạn, mà bố hay mẹ vẫn cứ càu nhàu thì bạn cứ hãy nghĩ đó chỉ là 1 bệnh tâm lí. Bạn hiểu tâm lí mà.

+ Nếu khi bị càu nhàu, cau có, bạn nên nghe và lảng đi (những người bị inferior complex sẽ cứ làm sao để cho người khác phải nghe, tin, làm theo toàn bộ những gì họ nói. Nhưng thử nghĩ xem, free will (ý chí tự do) là do trời ban cho mỗi người 1, không ai giống ai)

+ Nếu ở lâu trong 1 điều kiện như vậy, dần già ý chí của bạn sẽ trở nên giống những người bị inferior complex. Đáng lo ngại nhất đó lại là người thân của bạn. 1 người bị inferior complex, sẽ không bao được giải thoát khỏi mặc cảm tự ti cho đến khi họ tự say goodbye với cái bóng tối vô hình đó. Nếu bạn cũng bị biến thành 1 bản sao thì thật đáng e ngại.

+ Bạn hãy sống tốt hơn mỗi ngày, làm những việc tốt đẹp, dù cho là nhỏ nhất cho những người chung quanh, và trở nên lớn lên về mặt tinh thần.

+ Bạn hãy trở thành chỗ dựa tinh thần cho những anh chị em trong nhà nếu có bố bị inferior complex.

Tiểu Đường Tiếng Anh Là Gì ?

95

Tiểu đường tiếng anh là gì ? Bệnh tiểu đường là một tình trạng sức khỏe mãn tính (kéo dài) ảnh hưởng đến cách cơ thể bạn biến thức ăn thành năng lượng.

Hầu hết thực phẩm bạn ăn được phân giải thành đường (còn gọi là glucose) và được giải phóng vào máu. Khi lượng đường trong máu của bạn tăng lên, nó báo hiệu tuyến tụy của bạn tiết ra insulin. Insulin hoạt động như một chìa khóa để đưa đường trong máu vào các tế bào của cơ thể để sử dụng làm năng lượng. Nếu bạn bị bệnh tiểu đường, cơ thể của bạn không sản xuất đủ insulin hoặc không thể sử dụng insulin nó tạo ra tốt như mong muốn. Khi không có đủ insulin hoặc các tế bào ngừng phản ứng với insulin , thì có quá nhiều đường huyết sẽ lưu lại trong máu của bạn. Theo thời gian, điều đó có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, chẳng hạn như bệnh tim , giảm thị lực và bệnh thận. Hiện chưa có cách chữa khỏi bệnh tiểu đường, nhưng giảm cân, ăn thức ăn lành mạnh và tích cực có thể thực sự hữu ích. Uống thuốc khi cần thiết, được giáo dục và hỗ trợ về cách tự quản lý bệnh tiểu đường và giữ các cuộc hẹn khám sức khỏe cũng có thể làm giảm tác động của bệnh tiểu đường đến cuộc sống của bạn.

Bệnh tiểu đường tiếng Anh là gì ?

Bệnh tiểu đường trong tiếng Anh là Diabetes

Các loại bệnh tiểu đường

Có ba loại bệnh tiểu đường chính: loại 1 , loại 2 và tiểu đường thai kỳ (tiểu đường khi mang thai).

Bệnh tiểu đường loại 2 : Với bệnh tiểu đường loại 2, cơ thể bạn không sử dụng tốt insulin và không thể giữ lượng đường trong máu ở mức bình thường. Khoảng 90-95% những người mắc bệnh tiểu đường thuộc loại 2. Bệnh này phát triển trong nhiều năm và thường được chẩn đoán ở người lớn (nhưng ngày càng nhiều ở trẻ em, thanh thiếu niên và thanh niên). Bạn có thể không nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào, vì vậy điều quan trọng là phải đi xét nghiệm lượng đường trong máu nếu bạn có nguy cơ mắc bệnh . Bệnh tiểu đường loại 2 có thể được ngăn ngừa hoặc trì hoãn bằng cách thay đổi lối sống lành mạnh, chẳng hạn như giảm cân, ăn thức ăn lành mạnh và năng động.

Tiểu đường thai kỳ : Bệnh tiểu đường thai kỳ phát triển ở phụ nữ mang thai chưa từng mắc bệnh tiểu đường. Nếu bạn bị tiểu đường thai kỳ, em bé của bạn có thể có nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe cao hơn. Bệnh tiểu đường thai kỳ thường biến mất sau khi bạn sinh con nhưng làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 sau này. Con bạn có nhiều khả năng bị béo phì khi còn nhỏ hoặc thanh thiếu niên, và cũng có nhiều khả năng mắc bệnh tiểu đường loại 2 sau này trong cuộc sống.

Nguồn : https://www.golddetectors.info/

Bệnh Tiểu Đường Tiếng Anh Là Gì?

Bệnh tiểu đường tiếng anh là Diabetes mellitus hay còn gọi là bệnh đái tháo đường. Là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa cacbohydrat khi hoóc môn insulin của tụy bị thiếu hay giảm tác động trong cơ thể, biểu hiện bằng mức đường trong máu luôn cao; trong giai đoạn mới phát thường làm bệnh nhân đi tiểu nhiều, tiểu ban đêm và do đó làm khát nước. Bệnh tiểu đường là một trong những nguyên nhân chính của nhiều bệnh hiểm nghèo, điển hình là bệnh tim mạch vành, tai biến mạch máu não, mù mắt, suy thận, liệt dương, hoại thư, v.v…

Phân loại bệnh tiểu đường tiếng anh và nguyên nhân gây ra bệnh.

Bệnh tiểu đường tiếng anh có 2 thể bệnh chính: Bệnh tiểu đường loại 1 do tụy tạng không tiết insulin, và bệnh tiểu đường loại 2 do tiết giảm insulin và đề kháng insulin.

– Bệnh tiểu đường loại 1: thường xảy ra cho người dưới 40 tuổi, hay bắt đầu vào khoảng tuổi 14. Loại tiểu đường này, có lẽ do di truyền, tuy điều này chưa được hiểu rõ

– Bệnh tiểu đường loại 2: thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên.

Những triệu chứng quan trọng của bệnh tiểu đường tiếng anh:

Bệnh tiểu đường tiếng anh thường có các triệu chứng:

– Khát nước quá mức bình thường, khô miệng ngay cả sau khi uống nước.

– Thường xuyên đi tiểu và thường đi ngay sau khi uống nước khoảng 15-20 phút. Tuy nhiên cũng không nên vội kết luận rằng một người bị bệnh tiểu đường dựa trên triệu chứng ít này vì cũng có những nguyên nhân khác cũng gây ra đi tiểu nhiều như ăn quá nhiều đồ hải sản…

– Giảm cân hoặc tăng cân bất thường và kèm theo mệt mỏi. Điều này có thể là do các vấn đề khác như tăng hoặc giảm hoạt động của tuyến giáp, vì vậy điều quan trọng là phải thực hiện kiểm tra y tế và xét nghiệm máu để xác định nguyên nhânbệnh tiểu đường tiếng anh.

-Mờ mắt. Đây là một vấn đề cần được quan tâm cẩn thận do nhiều người được chẩn đoán bị bệnh tiểu đường ngay sau khi họ gặp vấn đề với tầm nhìn. Tiểu đường có thể gây ra mù tạm thời, đôi khi là mù vĩnh viễn.

– Buồn nôn, khi đó có thể người bệnh tiểu đường tiếng anh có những biểu hiện nôn đi kèm hoặc không nôn.

– Chậm hồi phục từ các vết thương. Một số người sẽ thấy rằng họ dễ dàng bị thâm tím, loét hoặc tổn thương da khi va chạm nhẹ và thường thì các vết thương này lâu lành.

– Nhiễm trùng âm đạo ở phụ nữ và nhiễm trùng nấm men ở nam giới.