Top 8 # Bệnh Down Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Kidzkream.com

Mặc Cảm Tiếng Anh Là Gì? Chứng Inferior Complex ” Tiếng Anh 24H

Mặc cảm in English

Mặc cảm tự ti: inferior complex

Khi nói inferior complex, người ta thường dùng để nói về kiểu như 1 triệu chứng tâm lí của một người hay nhóm người.

Cảm thấy mặc cảm (tự mình cảm thấy điều đó): to feel inferior to SB

Bạn có thể cảm thấy tự ti (feel inferior) nhất thiết trong 1 vài hoàn cảnh nhưng không như triệu chứng inferior complex.

Đây giống như 1 chứng bệnh về tâm lí mà trong đó người bị inferior complex thường cảm thấy như unworthy (không làm gì nên giá trị, như kiểu cảm thấy bản thân quá tự ti đến mức tự cho là việc gì làm cũng hỏng, và sợ hãi)

Mặc cảm xấu hổ khi làm một điều gì đó tội lỗi/sai: shame/ feel ashamed/ be ashamed

Shame là một từ để chỉ sự hòa lẫn của cảm giác tiếc nuối, tự thấy ghét bản thân, và cảm thấy xấu hổ vì một điều gì đó. Nếu một ai đó đang cố tình làm nhục, làm ai đó cảm thấy bản thân bạn không tốt về điều gì thì người đó shaming người khác.

Inconfident: không tự tin

Confident (tính từ) có nghĩa là tự tin. Tự tin ở đây thường mang nghĩa là mạnh dạn trong các hoạt động mang tính xã hội. Đối nghĩa của từ này là inconfident. Không tự tin cũng không hoàn toàn là tự ti. Khi nói inconfident thì nghĩa khác với từ inferior. Inferior nó mang tính chất tự ti nặng hơn nhiều.

Ví dụ: Một người có tham gia cuộc thi hát và anh ta không tự tin là anh ấy sẽ đạt giải. Nhưng không có nghĩa là anh ta không tham gia. Inferior thường là triệu chứng tâm lí ngại tiếp xúc đám đông hay ngại, lo lắng, sợ luôn á.

Các Dấu Hiệu Của Mặc Cảm Tự Ti (Inferior Complex)

Một người có biểu hiện của triệu chứng inferior complex thường có các dấu hiệu sau

Luôn cần tới sự tán đồng hay khen ngợi từ mọi người

Do bản chất tự ti về bản thân nên tâm lí bạn luôn lo lắng người khác sẽ nghĩ gì. Hơn nữa, người tự ti cũng luôn cần sự phản ứng mang tính “có hiệu lực” từ người khác. Họ luôn muốn người khác chấp nhận họ bằng mọi cách.

Nhạy cảm khi nghe người khác nói gì về mình

Bạn cảm thấy rất khó chịu và không ăn không ngủ khi bị ai đó nói gì về bạn. Đừng lo, nếu họ có nói gì thì cũng mặc kệ vì họ thích họ cứ nói thôi. Nghe hay không và đưa vào tâm trí hay không thuộc về quyền của bạn.

Không thích bị chỉ trích mang tính khuyên nhủ

Chả có ai thích bị chỉ trích trên đời này cả. Tuy nhiên, người bị inferior complex thường có nội tâm rất bị complex (rắc rối, rắm rối) cho nên họ thường suy diễn nhiều thứ và do đó họ coi việc bị chỉ trích hay nhắc nhở là làm tổn thương đến lòng tự trọng của họ.

Thích được khen, tâng bốc

Con người ai cũng ưa nịnh. Nhưng nếu bạn là người vừa ghét bị nhắc nhở, vừa có nội tâm hay phân vân, lo lắng, vừa hay lo lắng mọi người nghĩ gì, nói gì, bàn tán gì; thêm vào đó bạn lại chỉ thích khen, mà khi bị chê trách 1 việc gì mà nổi cáu lên thì rất có thể bạn bị inferior complex đó nha.

Vạch lá tìm sâu

Một trong những dấu hiệu nhận biết của người bị triệu chứng tâm lí inferior complex là chăm chăm vạch lỗi sai của người khác. Họ biết rất rõ lỗi sai của mình, nhưng vì họ không thể sửa được nên cố đi tìm lỗi sai của người khác để tự cho mình là đúng. Qua đó, họ tự cảm thấy tốt hơn sau mỗi lần vạch lỗi người khác.

Nên Làm Gì Khi Bố Hay Mẹ Của Bạn Mắc Chứng Inferior Complex???

Mặc cảm tự ti (inferior complex) đôi khi phức tạp như cái tên complex của nó. Ghi chú, trong tiếng Anh complex có nghĩa là phức hợp, phức tạp.

Có đôi lúc, nhiều người con không nhận ra được chứng mặc cảm tự ti ở bố mẹ. Cũng đúng thôi, vì công việc của con cái luôn là ăn, học, chơi thì làm sao mà 1 đứa con nhận ra được bố hay mẹ của mình có bị mặc cảm tự ti???.

Đến tuổi trưởng thành, tiếp xúc nhiều giữa xã hội, làm việc, kiếm tiền, bạn sẽ nhận ra được mối quan hệ giữa mặc cảm tự ti của bố hay mẹ mình.

Nếu bạn thấy các dấu hiệu như là: hay cau có, cằn nhằn, hay lo lắng về xã hội (mà lo kiểu lo le, lo cho có, nói nói kiểu như, ra ngoài xã hội bây giờ vân vân và mây mây…).

Hơn nữa, nếu bạn là người sống tốt, đạo đức tốt, không làm gì sai trái, không bao giờ cãi lời nhưng bạn vẫn suốt ngày bị nói, bị dồn 1 đống tùm lum thứ, bị đổ lỗi lên đầu. Đây rất có thể là những dấu hiệu bạn sẽ hiểu ra điều đó thôi.

Vì những nguyên nhân không rõ lí do, vì bản thân bố hay mẹ không xác định được họ bị chứng inferior complex, họ không vượt qua được chứng mặc cảm tự ti v…v. Họ kéo dài năm tháng với inferior complex nên họ trở nên cau có, lo lắng, tự ti.

+ Đối đãi tốt (cho, tặng quà, biếu bố mẹ nếu có đủ điều kiện)

+ Làm tốt, chăm chỉ, có điều kiện kinh tế tốt để nếu có phải ở riêng thì cũng có thể sẵn sàng (nếu bạn đang ở chung)

+ Khi bạn đang làm tốt mọi việc của bạn, mà bố hay mẹ vẫn cứ càu nhàu thì bạn cứ hãy nghĩ đó chỉ là 1 bệnh tâm lí. Bạn hiểu tâm lí mà.

+ Nếu khi bị càu nhàu, cau có, bạn nên nghe và lảng đi (những người bị inferior complex sẽ cứ làm sao để cho người khác phải nghe, tin, làm theo toàn bộ những gì họ nói. Nhưng thử nghĩ xem, free will (ý chí tự do) là do trời ban cho mỗi người 1, không ai giống ai)

+ Nếu ở lâu trong 1 điều kiện như vậy, dần già ý chí của bạn sẽ trở nên giống những người bị inferior complex. Đáng lo ngại nhất đó lại là người thân của bạn. 1 người bị inferior complex, sẽ không bao được giải thoát khỏi mặc cảm tự ti cho đến khi họ tự say goodbye với cái bóng tối vô hình đó. Nếu bạn cũng bị biến thành 1 bản sao thì thật đáng e ngại.

+ Bạn hãy sống tốt hơn mỗi ngày, làm những việc tốt đẹp, dù cho là nhỏ nhất cho những người chung quanh, và trở nên lớn lên về mặt tinh thần.

+ Bạn hãy trở thành chỗ dựa tinh thần cho những anh chị em trong nhà nếu có bố bị inferior complex.

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành: Hệ Tim Mạch Trong Tiếng Anh (Phần 2)

1. Các từ viết tắt thông dụng

– cerebrovascular accident: tai biến mạch máu não – AB = apex beat: tiếng đập mỏm tim – AF= atrial fibrillation: rung nhĩ – AI= aortic incompetence: hở van động mạch chủ – ASHD = arteriosclerotic heart disease:bệnh xơ cứng động mạch tim – BP = blood pressure: áp huyết – CABG = coronary artery bypass graft : phẫu thuật bắc cầu động mạch vành – CAD = coronary artery disease: bệnh động mạch vành – CCF (U.K) = congestive cardiac failure: suy tim sung huyết (tiếng Anh) – CHF (US)= congestive heart failure: suy tim sung huyết (tiếng Mỹ) – chúng tôi = chronic cardiac failure: suy tim mãn tính – CV = cardiovascular: tim mạch – CVA = cardiovascular accident: tai biến tim mạch – DVT = deep venous thrombosis: huyết khối tĩnh mạch sâu – ECG/EKG (US)= electrocardiogram: điện tâm đồ – HBP= high blood pressure: huyết áp cao – MI= mitral incompetence: hở van hai lá – MVP = mitral valve prolapse: sa van hai lá – myocardial infarction: nhồi máu cơ tim – P = pulse: nhịp mạch – RCA = right coronary artery: động mạch vành phải – TI = tricuspid incompetence: hở van ba lá – TS= tricuspid stenosis: hẹp van ba lá – VP = venous pressure: áp xuất tĩnh mạch – VV = varicose vein(s): giãn tĩnh mạch

2. Các thuật ngữ nói về các cơ quan của Hệ tim mạch

– Acute cerebrovascular event = Stroke: tai biến mạch máu não/đột quỵ – Arrhythmia =Palpitations: chứng loạn nhịp(đánh trống ngực) – Arteries: động mạch. – Arteriosclerosis = Hardening of the arteries : xơ cứng động mạch – Blood vessels: mạch máu. – Capillaries: mao mạch. – Heart: tim. – Myocardial infarction = Heart attack: nhồi máu cơ tim (đau tim) – Veins: tĩnh mạch.

– Angioplasty: tạo hình mạch. – Bypass surgery: phẫu thuật bắc cầu. – Các phương thức và phẫu thuật để điều trị bệnh tim mạch – Cardioaccelerator: máy tăng tốc nhịp tim. – Cardiodilator: cai nong tâm vị. – Cardiophygmograph: tim mạch ký. – Cardiopneumograph: máy ghi nhịp tim phổi. – Cardiopulmonary bypass machine: máy tim phổi nhân tạo. Đn. heart lung machine. – Cardioversion: sự khử rung. – Cardioverter: máy khử rung tim. Đn. defibrillator. Cardiotachometer: máy đếm tiếng đập tim. – Closed heart surgery: mổ tim đóng. – Defibrillator: máy khử rung tim. – Heart transplant(tation): cấy tim. – Heart valve surgery and valvuloplasty: phẫu thuật van tim và phẫu thuật tạo hình van. – Open heart surgery: mổ tim hở. – Oxygenator: máy oxy hóa (huyết). – Pacemaker: máy tạo nhịp tim. – Pacemaker: máy tạo nhịp tim. – Sphygmomanometer: huyết áp kế.

Bệnh Tâm Thần Tiếng Anh Là Gì

Bệnh tâm thần là gì?

Bệnh tâm thần bao gồm một loạt các tình trạng ảnh hưởng đến cách chúng ta cảm thấy và suy nghĩ. Hầu hết những điều này lần đầu tiên được trải nghiệm vào cuối tuổi thiếu niên hoặc đầu hai mươi, nhưng có thể chỉ xuất hiện sau này trong cuộc đời.

Bệnh tâm thần tiếng anh là gì

Bệnh tâm thần tiếng anh là “Mental illness”

Từ vựng Tiếng Anh về các loại bệnh thường gặp

Stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/: đau dạ dày

Backache /ˈbæk.eɪk/: đau lưng

Asthma /ˈæzmə/: suyễn

Hepatitis /ˌhepəˈtaɪtɪs/: viêm gan

Malaria /məˈleriə/: sốt rét

High blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/: cao huyết áp

Sore throat /sɔːʳ θrəʊt/: viêm họng

Allergy /ˈælərdʒi/: dị ứng

Arthritis /ɑːrˈθraɪtɪs/: đau khớp xương

Cancer /ˈkænsər/: bệnh ung thư

Myocardial infarction /ɪnˈfɑːrkʃn/: nhồi máu cơ tim

Smallpox /ˈsmɔːlpɑːks/: bệnh đậu mùa

Heart attack /hɑːrt əˈtæk/: nhồi máu cơ tim

Tuberculosis /tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs/: bệnh lao

Sore eyes /’so:r ais/: đau mắt

Cough /kɔf/: ho

Jaundice /ˈdʒɔːndɪs/: bệnh vàng da

Toothache /ˈtuːθ.eɪk/: đau răng

Nguyên nhân nào gây ra bệnh tâm thần?

Các bệnh tâm thần không có một nguyên nhân duy nhất, chúng có nhiều nguyên nhân, được gọi là các yếu tố nguy cơ. Bạn càng có nhiều yếu tố nguy cơ, bạn càng có nhiều khả năng mắc bệnh tâm thần. Đôi khi, bệnh tâm thần phát triển dần dần. Nó không xuất hiện cho đến khi một sự kiện căng thẳng kích hoạt nó.

Di truyền học: Bệnh tâm thần thường chạy trong gia đình.

Môi trường: Sống trong môi trường căng thẳng có thể khiến bạn dễ mắc bệnh tâm thần. Những thứ như sống trong cảnh nghèo đói hoặc bị gia đình bạo hành khiến não bộ của bạn căng thẳng và thường gây ra bệnh tâm thần.

Chấn thương thời thơ ấu: Ngay cả khi bạn không còn ở trong một môi trường căng thẳng, những điều đã xảy ra với bạn khi còn nhỏ có thể ảnh hưởng đến cuộc sống sau này.

Sự kiện căng thẳng: như mất người thân, hoặc bị tai nạn xe hơi.

Những suy nghĩ tiêu cực: Thường xuyên đặt bản thân xuống hoặc mong đợi điều tồi tệ nhất có thể khiến bạn mắc kẹt trong chu kỳ trầm cảm hoặc lo lắng.

Những thói quen không lành mạnh: như ngủ không đủ giấc hoặc không ăn.

Ma túy và rượu: Lạm dụng ma túy và rượu có thể gây ra bệnh tâm thần. Nó cũng có thể khiến bạn khó phục hồi sau bệnh tâm thần.

Chúng cũng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và khi nào họ gặp các triệu chứng đó.

Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

Bệnh Tiểu Đường Tiếng Anh Là Gì?

Bệnh tiểu đường tiếng anh là Diabetes mellitus hay còn gọi là bệnh đái tháo đường. Là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa cacbohydrat khi hoóc môn insulin của tụy bị thiếu hay giảm tác động trong cơ thể, biểu hiện bằng mức đường trong máu luôn cao; trong giai đoạn mới phát thường làm bệnh nhân đi tiểu nhiều, tiểu ban đêm và do đó làm khát nước. Bệnh tiểu đường là một trong những nguyên nhân chính của nhiều bệnh hiểm nghèo, điển hình là bệnh tim mạch vành, tai biến mạch máu não, mù mắt, suy thận, liệt dương, hoại thư, v.v…

Phân loại bệnh tiểu đường tiếng anh và nguyên nhân gây ra bệnh.

Bệnh tiểu đường tiếng anh có 2 thể bệnh chính: Bệnh tiểu đường loại 1 do tụy tạng không tiết insulin, và bệnh tiểu đường loại 2 do tiết giảm insulin và đề kháng insulin.

– Bệnh tiểu đường loại 1: thường xảy ra cho người dưới 40 tuổi, hay bắt đầu vào khoảng tuổi 14. Loại tiểu đường này, có lẽ do di truyền, tuy điều này chưa được hiểu rõ

– Bệnh tiểu đường loại 2: thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên.

Những triệu chứng quan trọng của bệnh tiểu đường tiếng anh:

Bệnh tiểu đường tiếng anh thường có các triệu chứng:

– Khát nước quá mức bình thường, khô miệng ngay cả sau khi uống nước.

– Thường xuyên đi tiểu và thường đi ngay sau khi uống nước khoảng 15-20 phút. Tuy nhiên cũng không nên vội kết luận rằng một người bị bệnh tiểu đường dựa trên triệu chứng ít này vì cũng có những nguyên nhân khác cũng gây ra đi tiểu nhiều như ăn quá nhiều đồ hải sản…

– Giảm cân hoặc tăng cân bất thường và kèm theo mệt mỏi. Điều này có thể là do các vấn đề khác như tăng hoặc giảm hoạt động của tuyến giáp, vì vậy điều quan trọng là phải thực hiện kiểm tra y tế và xét nghiệm máu để xác định nguyên nhânbệnh tiểu đường tiếng anh.

-Mờ mắt. Đây là một vấn đề cần được quan tâm cẩn thận do nhiều người được chẩn đoán bị bệnh tiểu đường ngay sau khi họ gặp vấn đề với tầm nhìn. Tiểu đường có thể gây ra mù tạm thời, đôi khi là mù vĩnh viễn.

– Buồn nôn, khi đó có thể người bệnh tiểu đường tiếng anh có những biểu hiện nôn đi kèm hoặc không nôn.

– Chậm hồi phục từ các vết thương. Một số người sẽ thấy rằng họ dễ dàng bị thâm tím, loét hoặc tổn thương da khi va chạm nhẹ và thường thì các vết thương này lâu lành.

– Nhiễm trùng âm đạo ở phụ nữ và nhiễm trùng nấm men ở nam giới.